biên bản thanh lý tài sản | TaigameIOline

Blog

Mẫu số 02-TSCĐ: Biên bản thanh lý tài sản cố định

Mẫu số 02-TSCĐ: Biên bản thanh lý tài sản cố định là gì? Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé

1. Định nghĩa biên bản thanh lý tài sản cố định là gì?

Biên bản thanh lý tài sản cố định là văn bản do doanh nghiệp lập để thanh lý tài sản cố định của đơn vị. Trong biên bản nêu rõ được nguyên giá tài sản cố định, hao mòn tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định… taigameionline.vn xin được giới thiệu đến các bạn mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định này được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC và theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

2. Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định – Mẫu số 02-TSCĐ ban hành theo Thông tư 133:

Mẫu số 02-TSCĐ: Biên bản thanh lý tài sản cố địnhMẫu 02-TSCĐ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Nội dung cụ thể mẫu số 02-TSCĐ: Biên bản thanh lý tài sản cố định như sau:

Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Đơn vị: ………………………….

Bộ phận: ……………………….

Mẫu số 02-TSCĐ(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ

Ngày……tháng……năm….

Số:…………….

Nợ:…………….

Có:…………….

Căn cứ Quyết định số: taigameionline.vnày……tháng……năm….. của ……………….về việc thanh lý tài sản cố định.

I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:

Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện ………………… Trưởng ban

Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện …………………. Ủy viên

Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện ………………… Ủy viên

II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:

– Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ …………………………………………………..

– Số hiệu TSCĐ …………………………………………………………………………………………

– Nước sản xuất (xây dựng) …………………………………………………………………………

– Năm sản xuất ………………………………………………………………………………………….

– Năm đưa vàosử dụng …………………….. Số thẻ TSCĐ ……………………………………..

– Nguyên giá TSCĐ …………………………………………………………………………………….

– Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý ……………………………………………….

– Giá trị còn lại của TSCĐ …………………………………………………………………………….

III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ.

………………………………………………………………………………………………………………

Ngày……tháng…… năm…..Trưởng Ban thanh lý(Ký, họ tên)

IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:

– Chi phí thanh lý TSCĐ: ………………………….. (viết bằng chữ) …………………………….

– Giá trị thu hồi: ……………………………………. (viết bằng chữ) ………………………………

– Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày……tháng…….năm……..

Ngày……..tháng…….năm…..Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

3. Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định – Mẫu số 02-TSCĐ ban hành theo Thông tư 200:

Biên bản thanh lý TSCĐMẫu 02-TSCĐ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Nội dung cụ thể Mẫu 02-TSCĐ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Đơn vị:……………………………

Bộ phận:…………………………

Mẫu số: 02 – TSCĐ(Ban hành theo Quyết định số: 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ

Ngày …tháng …năm ….

Số: ……………………Nợ: …………………..Có: …………………..

Căn cứ Quyết định số: …………….. ngày …. tháng …. năm ……… của………………………về việc thanh lý TSCĐ.

I- Ban thanh lý TSCĐ gồm:

– Ông/Bà: ………………………………………. Chức vụ: ………………………….. Trưởng ban:

– Ông/Bà: ………………………………………. Chức vụ: ……………………………….. Ủy viên:

– Ông/Bà: ………………………………………. Chức vụ: ……………………………….. Ủy viên:

II- Tiến hành thanh lý TSCĐ:

– Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ:……………………………………………………

– Số hiệu TSCĐ:…………………………………………………………………………………………..

– Nước sản xuất (xây dựng):…………………………………………………………………………..

– Năm sản xuất:……………………………………………………………………………………………

– Năm đưa vào sử dụng: ……………………………… Số thẻ TSCĐ:…………………………….

– Nguyên giá TSCĐ:………………………………………………………………………………………

– Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý:…………………………………………………

– Giá trị còn lại của TSCĐ:………………………………………………………………………………

III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:

………, ngày…..tháng…..năm….Trưởng Ban thanh lý(Ký, họ tên)

IV- Kết quả thanh lý TSCĐ:

– Chi phí thanh ký TSCĐ: ………………………………..(viết bằng chữ)…………………………….

– Giá trị thu hồi: …………………………………………….(viết bằng chữ)……………………………..

– Đã ghi giảm số TSCĐ ngày taigameionline.vnáng ……….năm …………..

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)Ngày …. tháng …. năm ……Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

3. Cách lập Biên bản thanh lý TSCĐ:

Góc trên bên trái của Biên bản thanh lý TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Khi có quyết định về việc thanh lý TSCĐ doanh nghiệp phải thành lập Ban thanh lý TSCĐ. Thành viên Ban thanh lý TSCĐ được ghi chép ở Mục I.

Ở Mục II ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ có quyết định thanh lý như:

– Tên, ký hiệu TSCĐ, số hiệu, số thẻ TSCĐ, nước sản xuất, năm đưa vào sử dụng.

– Nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của TSCĐ đó.

Mục III ghi kết luận của Ban thanh lý, ghi ý kiến nhận xét của Ban về việc thanh lý TSCĐ.

Mục IV, kết quả thanh lý: Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính toán tổng số chi phí thanh lý thực tế và giá trị thu hồi ghi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi (giá trị phụ tùng, phế liệu thu hồi tính theo giá thực tế đã bán hoặc giá bán ước tính).

– Biên bản thanh lý phải do Ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng Ban thanh lý, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *