Table of Contents
- A. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 1
- Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 4
- Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 5
- Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 6
- Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 7
- B. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2019 – 2020
- 1. Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
- 2. Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
- Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 – 2021 Tải nhiều
Tổng hợp Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 có đáp án 2021
Tổng hợp Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán được taigameionline.vn sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô đánh giá chất lượng học tập cuối kì II, các em học sinh luyện tập kỹ năng đọc, viết, ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo.
A. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 1
Phần 1:(Trắc nghiệm)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một câu trả lời A, B,C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1/ Số lớn nhất trong các số 9788; 9887; 7889; 7988 là:
A. 9788
B. 9887
C. 7889
D. 7988
2/ Số liền sau của số 9999:
A. 1000
B. 10000
C. 100000
D. 9998
3/ Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C.Thứ sáu
D. Thứ bảy
4/ Một hình tròn có tâm I có bán kính là 6 cm. Đường kính của hình tròn là:
A. 10 cm
B. 12 cm
C. 20cm
D. 25 cm
5/ Một hình vuông ABCD có chu vi là 40 cm. Tìm cạnh hình vuông đó.
A. 20 cm
B. 15 cm
C. 144 cm
D. 10 cm
Phần II: (Tự luận)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 18229 + 35754
b) 7982 – 3083
c) 24043 x 4
d) 3575 : 5
Bài 2: Tính:
a) 99637 – 12403 x 8
b) x x 3 = 18726
Bài 3: Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Biết 10 phòng học lắp 40 cái quạt trần. Hỏi có 32 cái quạt trần thì lắp được mấy phòng học?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 40 cm. người ta cắt lấy ra một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa. Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I. TRẮC NGHIỆM
1. B. 9887
2. B. 10000
3. B. Thứ năm
4. B. 12 cm
5. D. 10 cm
II.TỰ LUẬN
Bài 1: Mỗi câu đặt tính đúng được 0,5đ
a) 18229 + 35754 = 53983
c) 24043 x 4 = 96172
b) 7982 – 3083 = 4899
d ) 3575 : 5 = 715
Bài 2:
a) 99637 – 12403 x 8
= 99637 – 99224
= 413
b) x x 3 = 18726
x = 18726 : 3
x = 6242
Bài 3:
Số quạt trần 1 phòng lắp là:
40 :10 = 4 (cái quạt)
Số phòng 32 cái quạt trần lắp là:
32 :4 = 8 (phòng)
Đáp số: 8 phòng
Bài 4:
Diện tích miếng bìa là :
50 x 40 = 2000 (cm2)
Diện tích hình vuông cắt ra:
40 x 40 = 1600 cm2
Diện tích tấm bìa còn lại là:
2000 – 1600 = 400 cm2
Đáp số: 400 cm2
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 2
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a) Số lớn nhất có 3 chữ số là:
A. 998
B. 890
C. 999
D. 900
b) Chữ số 5 trong số 153 có giá trị là :
A. 50
B. 310
C. 3
D. 10
Câu 2: (1 điểm) Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm
62971…6205
10819…10891
50000…58000 + 1000
9300 – 300…8000 + 1000
Câu 3: (1 điểm). Hình chữ nhật ABCD có kích thước như trên hình vẽ dưới đây:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A. 12cm
B. 36cm
C. 16cm
D. 20cm
b, Diện tích hình chữ nhật là ABCD là:
A. 36 cm2
B.16cm2
C. 15cm2
D. 48cm2
Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S vào:
14 x 3 : 7 = 6
175 – (30 + 20) = 120
Câu 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
30 472 + 61 806
…………………..
…………………..
…………………..
91 752 – 6 328
…………………..
…………………..
…………………..
5 143 x 3
…………………..
…………………..
…………………..
7 014 : 7
…………………..
…………………..
…………………..
Câu 6. (1 điểm) Tìm X:
a) x x 2 = 1846
b) x : 6 = 456
Câu 7. (1 điểm) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm, chiều dài 12 cm. Tính diện tích miếng bìa đó?
Bài giải
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
Câu 8. (2 điểm): Có 45 kg đậu đựng đều trong 9 túi. Hói có 20 kg đậu đựng trong mấy túi như thế?
Bài giải
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1. (1 điểm)
a. Đáp án đúng: C. 999
b. Đáp án đúng: A. 50
Câu 2. (1 điểm)
62971 > 6205
10819 < 10891
50000 < 58000 + 1000
9300 – 300 = 8000 + 1000
Câu 3: (1 điểm).
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: C. 16cm
b) Diện tích hình chữ nhật là ABCD là: C. 15cm2
Câu 4. (1 điểm)
a. 14 x 3 : 7 = 6 (Đ)
b. 175 – (30 + 20) = 120 (S)
Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
Câu 6. (1 điểm) HS thực hiên đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) x x 2 = 1846
x = 1846 : 2
x = 923
b) x : 6 =456
x = 456 x 6
x = 2736
Câu 7. (1 điểm)
Bài giải
Diện tích miếng bìa:
5 x 14 = 84 (cm2)
Đáp số: 84 (cm2)
Câu 8 (2 điểm)
Bài giải
Mỗi túi đựng được:
45 : 9 = 5 (kg)
Số túi đựng 20kg đậu là:
20 : 5 = 4 (túi)
Đáp số: 4 túi.
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 3
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu1: (1 điểm)
a) Số liền sau của số 32565 là:
A. 32566
B. 32575
C. 32564
D. 32 666
b) kết quả của phép tính: 10303 x 4 là:
A. 69066
B. 45733
C. 41212
D. 5587
Câu 2. (1 điểm)
a) Số bé nhất trong các số 93680; 93860; 90386; 90368 là:
A. 93860
B. 93680
C. 90368
D.90386
b) Dấu lớn ( > ) ở cặp số:
A. 8000…..7999 + 1
B. 78659…..76860
C. 9000 + 900……10000
D. 9000…..9000
Câu 3. (1 điểm)
a) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 8m 6 cm = . . . cm là :
A. 86
B. 806
C. 860
D. 8006
b) Từ 7 giờ k m 5 phút đến 7 giờ là :
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
37 – 5 × 5 = 12
13 × 3 – 2 = 13
II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Tính diện tích hình vuông có cạnh là 5cm
……………………………………………
……………………………………………
Câu 2: (Mức 1) Đặt tính rồi tính ( 1 điểm)
24653 + 19274
40237 – 28174
21816 x 3
27786 : 3
Câu 3: (1 điểm) Tìm x:
x : 3 = 1527
x x 2 = 1846
…………………………………………………………..
………………….…………………………………
Câu 4: (1 điểm) Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 16cm, chiều rộng bằng /frac12 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
Câu 5: (1 điểm) Có 2432 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó chứa bao nhiêu viên thuốc?
………………………….……………………….
………………………….………………………
………………………….………………………
Câu 6: (1 điểm) Tổng hai số là 73 581. Tìm số thứ hai, biết số thứ nhất là 37 552.
………………………….………………………
………………………….………………………
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I/ Phần trắc nghiệm
Câu 1:
a) A. 32566
b) C. 41212
Câu 2:
a) C. 90368
b) B. 78659 > 76860
Câu 3:
a. B. 806
b. A. 5 phút
Câu 4:
37 – 5 × 5 = 12 (Đ)
13 × 3 – 2 = 13 (S)
II/ Phần tự luận
Câu 1: Mức 1(1 điểm)
Diện tích hình vuông là
5 x 5 = 25(cm2)
Đáp số: 25cm2
Câu 2.
Đặt và thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm
Câu 3:
x : 3 = 1527
x = 1527 x 3
x = 4581
x x 2 = 1846
x = 1846 : 2
x = 923
Câu 4:
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:
16 : 2 = 8 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
16 × 8 = 128 (cm2)
Đáp số: 128 cm2
Câu 5: Mức 3 (1 điểm)
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3 vỉ là:
6 × 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc.
Câu 6:
Bài giải:
Số thứ hai là:
73 581 – 37552 = 36 029
Đáp số: 36 029
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 4
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. Trong các số: 82350, 82305, 82503, 8530. Số lớn nhất là: M1
A. 82350
B. 82305
C. 82503
D. 82530
2. Giá trị của chữ số 7 trong số 57104 là: M1
A. 70
B. 700
C. 7000
D. 70 000
3. x : 8 = 1096 (dư 7). Giá trị của x là: M3
A. 8768
B. 137
C. 144
D. 8775
4. Điền phép tính nhân và chia thích hợp vào chỗ chấm: M4
24 … 6 …. 2 = 8
A. 24 : 6 x 2 = 8
B. 24 : 6 : 2 = 8
C. 24 x 6 : 2 = 8
D. 24 x 6 x 2 = 8
5. Châu có 10 000 đồng. Châu mua hai quyển vở, giá mỗi quyển vở là 4500 đồng. Hỏi Châu còn lại bao nhiêu tiền? M2
A. 5500 đồng
B. 14500 đồng
C. 1000 đồng
6. Một mảnh đất hình vuông có cạnh 6cm. Diện tích mảnh đất đó là: M2
A. 36
B. 24
C.12
II. PHẦN TỰ LUẬN:
7. Đặt tính rồi tính: M2
a/ 71584- 65739
b/ 37426 + 7958
c/ 5438 x 8
d/ 14889 : 7
8. Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm: M3
a. 2 kg …… 1998 g
b. 450 g……. 500g – 50g.
9. Hình vuông ABCD có chu vi 48 cm. Tính độ dài cạnh hình vuông ABCD? M4
10. Bài toán: Có 16560 viên gạch xếp đều lên 8 xe tải. Hỏi 3 xe tải đó chở được bao nhiêu viên gạch? M2
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án D. 82530
Câu 2: Đáp án C. 7000
Câu 3: Đáp án D. 8775
Câu 4: Đáp án A. 24 : 6 x 2 = 8
Câu 5: Đáp án C. 1000 đồng
Câu 6: Đáp án A. 36 cm²
II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 ĐIỂM
Câu 7. (1 điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng ghi 0,25 điểm.
a/ 71584- 65739 = 5845
b/ 37426 + 7958 = 29468
c/ 5438 x 8 = 43504
d/ 14889 : 7 = 2127
Câu 8: (0,5 điểm) Mỗi câu chuyển đổi đơn vị đúng và điền dấu đúng ghi 0,25 điểm. không chuyển đổi đơn vị chỉ điền dấu ghi 0,25 điểm cả bài.
a. 2 kg > 1998 g
b. 450 g = 500g – 50g.
Câu 9: (0,5 điểm)
Độ dài cạnh hình vuông ABCD dài là: (0,25 điểm)
48 : 4 = 12 (cm) (0,25 điểm)
Đáp số : 12 cm
Câu 10: Số gạch xếp lên mỗi xe tải là: (0,5)
16560 : 8 = 2070(viên gạch) (0,5)
Số gạch xếp lên 3 xe tải là: (0,25)
2070 x 3 = 6210(viên gạch) (0,5)
Đáp số: 6210 viên gạch (0,25)
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 5 điểm
Câu 1: Số liền sau số 12075 là: (0,5đ)
A. 12074
B. 12076
C. 12077
Câu 2. Số 17934 đọc là: (0,5đ)
A. Mười bảy nghìn chín trăm ba tư
B. Mười bảy nghìn ba trăm chín mươi tư
C. Mười bảy nghìn chín ba tư
D. Mười bảy nghìn chín trăm ba mươi tư
Câu 3. Giá trị của biểu thức 1320 + 2112 : 3 là: (1 đ)
A. 2024
B. 2042
C. 2204
D. 2124
Câu 4. (1 đ)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A. 48 cm
B. 28 cm
C. 64 cm
D. 14 cm
Câu 5. Kết quả của phép tính 45621 + 30789 là: (1 đ)
A. 76410
B. 76400
C. 75410
D. 76310
Câu 6. Từ 6 giờ kém 5 phút đến 6 giờ 5 phút là bao nhiêu phút:
A. 5 phút
B. 8 phút
C. 10 phút
D. 15 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN 5 điểm
Câu 7. Tìm x (1 đ)
a. 1999 + x = 2005
b. x x 3 = 12485
Câu 8. Đặt tính rồi tính: (1 đ)
a. 10712 : 4
b. 14273 x 3
Câu 9. Một hình vuông có chu vi 2dm 4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu? (2 đ)
Câu 10. Tìm một số biết rằng khi gấp số đó lên 4 lần rồi giảm 7 lần thì được 12. (1 đ)
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: C
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 7. Tìm x (1 đ)
a. 1999 + x = 2005
x = 2005 – 1999
x = 6
b. x x 3 = 12485
x = 12486 : 3
x = 4162
Câu 8:
a. 10712 : 4 = 2678
b. 14273 x 3 = 42819
Câu 9: (2đ) Bài giải
Đổi: 2dm 4cm = 24cm (0,25 đ)
Cạnh của hình vuông là: (0,25 đ)
24 : 4 = 6 (cm) (0,5 đ)
Diện tích của hình vuông là: (0,25đ)
6 x 6 = 36 (cm²) (0,5 đ)
Đáp số: 24 con thỏ (0.25đ)
Câu 10: (1 đ)
Ta có: x x 4 : 7 = 12
x = 12 x 7 : 4
x = 21
Vậy số đó là: 21.
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 6
Bài 1: Khoanh vào trước chữ đặt trước kết quả đúng: (3 điểm)
1. Số liền sau của số 53789 là:
A.53788
B.53790
C.53780
D.53799
2. Kết quả của phép tính 3583 + 2706 là:
A. 5289
B. 6289
C. 6279
3. Kết quả của phép tính 5068 – 2875 là:
A. 2293
B. 2392
C. 2193
4. Kết quả của phép tính 327 x 8 là:
A. 2616
B. 2566
C. 2516
5. Kết quả của phép tính 7230 : 5 là:
A.106
B. 1446
C. C. 146
6. Giá trị của biểu thức (4036 – 1768) : 2 là:
A.1434
B. 1134
C. C. 4434
Bài 2 : (1 điểm) viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
1. Một hình chữ nhật có kích thước như hình bên
a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A 68 cm
B 38 cm
C 40cm
D 70cm
b. Diện tích hình chữ nhật là:
A. 68 cm2
B. 38 cm2
C. 40 cm2
D. 70 cm2
2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5m 7cm = ……..cm
Bài 3: Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
21718 x 35925 + 35672570 : 598764 – 36427
Bài 4: Tính giá trị biểu thức: (2 điểm)
a) 321 + 4 x 7 =
b) 27572 – (232 + 340) =
Bài 5: Giải toán (2 điểm)
Một cửa hàng có 9612m vải. Đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021
Bài 1. Trắc nghiệm
1.B. 53790
2.B. 6289
3.C. 2193
4.A. 2616
5.B. 1446
6.B. 1134
Bài 2.
1. a) B. 38cm
b) D. 70cm2
2) 5m7cm = 507cm
Bài 3: Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
Bài 4.
a) 321+ 4 x 7
= 321+ 28
= 349
b) 27572 – ( 232 + 340)
= 27572 – 572
= 27 00
Bài 5.
Số mét vải cửa hàng đã bán là:
9612 : 4 = 2403 (m vải)
Số mét vải cửa hàng còn lại là:
9612 – 2403 = 7209 (m vải)
Đáp số: 7209 m vải
Bài 5.
Số mét vải cửa hàng đã bán là:
9612 : 4 = 2403 (m vải)
Số mét vải cửa hàng còn lại là:
9612- 2403 = 7209 (m vải)
Đáp số: 7209 m vải
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 7
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 0.5 ( Mức 1)
Số liền sau của số 54 829 là:
A. 54 828.
B. 54 839.
C. 54 830.
D. 54 819.
Câu 2: 0,5 đ (Mức 1) Giá trị của chữ số 9 trong số 19 785 là:
A. 9 000
B. 900
C. 90
D. 9
Câu 3: 0,5 đ (Mức 1) Kết quả của phép chia 81 : 9 =
A. 9
B. 90
C. 19
D. 10
Câu 4: Hình bên có ………góc vuông và …….góc không vuông. 0,5 đ (Mức 1)
Câu 5: Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là:
A. 6cm2
B. 9cm
C. 9cm2
D. 12cm
Câu 6: 2m 2cm = … cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 4 cm
B. 22 cm
C. 202 cm
D. 220 cm
Câu 7: Kết quả của phép chia 4525 : 5 là: 1 đ (Mức 2)
A. 405
B. 95
C. 905
D. 9025
Câu 8: Lan có 5000 đồng, ai có số tiền gấp 3 lần số tiền của Lan. Vậy số tiền ai có là: 1 đ ( Mức 3)
A. 8000 đồng
B. 3000 đồng
C. 15 000 đồng
D. 18 000 đồng
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Tính: 1 đ (Mức 1)
8 x 7 = ………
54 : 6 = ………
9 x 9 = ……….
72 : 8 = ……..
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
12 459 +21 546
686 x 8
18 257 – 12 87
54781 : 6
Câu 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 1840 cái bút chì. Buổi chiều bán được gấp 3 lần số bút chì sáng bán. Hỏi cả hai buổi của hàng đó bán được tất cả bao nhiêu cái bút chì? 1,5 đ (Mức 3)
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 4: (0,5 điểm) ( Mức 4) Lan nghĩ ra một số. Lấy số đó chia cho 6 thì được thương bằng 9 và số dư là số dư lớn nhất. Vậy số đó là:……………………………………………….
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I.TRẮC NGHIỆM
1.C. 54 830.
2.A. 9000
3.A. 9
4. Hình bên có 2 góc vuông và 4 góc không vuông.
5.C. 9cm2
6.D. 220 cm
7.C. 905
8.C. 15 000 đồng
II.TỰ LUẬN
Câu 1:
8 x 7 = 56
9 x 9 = 81
54 : 6 = 9
72 : 8 = 9
Câu 2: Mỗi câu đặt tính đúng được 0,25đ
Câu 3:
Số bút chì buổi chiều cửa hàng bán là :
1840 x 3 = 5520 (cái)
Số bút chì cả hai buổi cửa hàng bán là :
1840 + 5520 = 7360 (cái)
Đáp số: 7360 cái
Câu 4.
Vì số chia là 6 nên số dư lớn nhất là 5
Số Lan cần tìm là : 59
Đáp số: 59
B. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2019 – 2020
1. Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng( hoặc làm theo yêu cầu)
1. (M1) (1 điểm)
a. Giá trị của biểu thức (25276 + 2915) x 3 là bao nhiêu?
A. 84573
B. 83573
C. 86573
D. 84673
b. Số 23 được viết bằng chữ số La Mã như thế nào?
A. XIII
B. XXIII
C. XXIIV
D. IIIXX
2. (M1) (1 điểm)
a. Số liền sau của số 52869 là số nào?
A. 52979
B. 52869
C. 52870
D. 52970
b. Số bé nhất trong các số sau là số nào?
A. 7159
B. 4768
C. 4719
D. 9401
3. (M1) (1đ)
a. Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính chu vi hình vuông đó?
A. 11cm
B. 14cm
C. 21cm
D. 28cm
b. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 3cm là bao nhiêu?
A. 15cm
B. 30cm
C. 36cm
D. 60cm
4. (M3) (1đ) Có 36 bạn xếp được 4 hàng. Hỏi có 54 bạn thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
A. 6 hàng
B. 8 hàng
C. 12 hàng
D. 18 hàng
5. (M2) (1 điểm)
a. Ngày 29/4 /2018 là chủ nhật thì ngày 2 /5/ 2018 là:
A. Thứ hai
B. Thứ ba
C. Thứ tư
D. Thứ năm
b. Từ nhà em đi lúc 7 giờ kém 15phút, đến trường là 7 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? (M2- 0,5 điểm)
A. 15 phút.
B. 20 phút.
C. 25 phút.
D. 30 phút
6. (M3) (1đ) Chu vi của hình vuông là 28 cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu?
A. 14
B. 32
C. 56
D. 49
7. (M2) ( 1đ) Đặt tính rồi tính:
36807 + 53069
76483 – 15456
10814 x 6
92648 : 4
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
8. (M2) ( 1 điểm) Tìm x:
a. x x 2 = 63174
b. x : 6 = 4527
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
9. ( M3) (1đ)Trong một xưởng may công nghiệp, cứ 15 m vải thì may được 5 bộ quần áo cùng một cỡ. Hỏi có 360m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo với cùng cỡ đó?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
10. (M4) (1đ) Tính hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số giống nhau? Bài giải
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
2. Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Tổng
Số học :- Đọc, viết, so sánh, cộng, trừ (có nhớ, không nhớ) các số trong phạm vi 10000,100000.
– Nhân, chia các số có bốn, năm chữ số cho số có một chữ số(có nhớ, không nhớ)
– Tính giá trị của biểu thức.
– Tìm số chia chưa biết.
– Thống kê dãy số liệu.
– Giải bài toán bằng hai phép tính.
– Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Số câu
1
2
3
1
7
Số điểm
1
2
3
1
7
Đại lượng và đo đại lượng :
– Bảng đơn vị đo độ dài.
– Giờ, tháng, năm
– Tiền Việt nam
– Áp dụng giải các bài toán về đại lượng và đo đại lượng
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Yếu tố hình học :
– Trung điểm của đoạn thẳng
– Hình tròn,tâm, bán kính.
– Chu vi,diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
Số câu
2
2
Số điểm
2
2
Tổng
Số câu
3
3
3
1
10
Số điểm
3
3
3
1
10
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu, câu số,
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số học
Số câu
02
02
01
01
06
Câu số
1,2
7,8
5
10
Số điểm
01
02
02
01
07
Đại lượng và
đo đại lượng
Số câu
01
01
02
Câu số
3
9
Số điểm
01
01
Yếu tố hình học
Số câu
01
01
02
Câu số
4
6
Số điểm
02
02
Tổng
Số câu
03
03
03
01
10
Số điểm
3đ
3đ
3đ
1đ
10đ
%
30%
30%
30%
10%
100%
Cùng với các đề thi Toán lớp 3, với những bài toán khó lớp 3, các em học sinh và các bậc phụ huynh cũng có thể tham khảo tài liệu giải toán 3 để xem phương pháp giải trong sách giáo khoa. Tuy nhiên, các bậc phụ huynh không nên lạm dụng quá và phụ thuộc vào sách giải Toán nhiều, hãy để các em tự làm và tự nghiên cứu, bài nào khó hay các em muốn tìm cách giải hay hơn thì hãy để các em tham khảo lời giải có sẵn nhé.
Các dạng đề thi Toán cuối năm thường được tổng hợp các kiến thức đã học trong kỳ II của lớp 3, với thời gian làm bài là 40 phút. Đề thi gồm phần trắc nghiệm và Tự luận, giúp học sinh ôn thi cũng như củng cố kỹ năng làm Toán của mình. Phần trắc nghiệm thường đơn giản hơn với các bài tập cơ bản dành cho tất cả các em. Riêng phần tự luận, các bài sẽ phức tạp hơn một chút, đòi hỏi học sinh phải tính toán và tư duy tốt hơn. Tất cả các bài tập Toán 3 nhằm để thực hành, qua đó, củng cố lại toàn bộ những nội dung kiến thức đã được học và có thêm được những kiến thức mới nhằm hoàn thiện được khả năng học tập của các em một cách tốt nhất.
Ngoài Tổng hợp Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán trên, các em học sinh có thể tham khảo môn học tốt Tiếng Việt 3 và bài tập môn Tiếng Việt 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán và Tiếng Việt hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 – 2021 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 (10 đề)
- Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 3
- Tổng hợp Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 có đáp án
- 8 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
- Bộ đề thi học kì 2 môn Anh lớp 3 năm 2021
Readers' opinions (0)