- I. 04 Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021
- 1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
- 3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời
- II. 12 Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 (sách mới)
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
- III. 02 Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
- 1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1
- 2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2
- IV. 26 Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt 2018 – 2019
- 1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1
- 2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2
- 3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 3
- 4. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 4
- 5. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 5
- V. Bộ 10 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Hay nhất
- VI. Bộ 10 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Hay chọn lọc
Dưới đây là danh sách tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt hay nhất được bình chọn
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 là đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 1. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập tiếng Việt. Chúc các em học tốt.
I. 04 Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021
1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
Đề 1
PHÒNG GD&ĐT …….
TRƯỜNG ………….
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học: 2020-2021
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 1
(Thời gian làm bài 40 phút)
A. PHẦN ĐỌC (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (7 điểm): Học sinh đọc một đoạn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa do giáo viên in thành phiếu, hs bốc thăm phiếu rồi đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
II. Đọc- hiểu (3 điểm): Đọc thầm bài sau
Bàn tay cô giáo
Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô rất khéo
Bàn tay cô giáo
Vá áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền
Cô cầm tay em
Nắn từng nét chữ
Em viết đẹp thêm
Điểm mười trang vở.
Định Hải
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:1. Bài thơ nhắc đến bàn tay của ai? (0,5 điểm):
A. Mẹ.
B. Bố.
C. Bà.
D. Cô giáo.
2. Cô giáo tết tóc cho bạn nhỏ, về nhà mẹ khen thế nào? (0,5 điểm):
A. Tay cô rất khéo.
B. Con gái xinh lắm.
C. Tết tóc rất đẹp.
D. Con rất dễ thương.
3. Bàn tay cô giáo làm gì cho bạn nhỏ? (1 điểm):
A. Dắt bạn nhỏ đi.
B. Cùng bạn nhỏ làm bánh.
C. Cầm tay bạn nhỏ viết chữ.
D. Dạy bạn nhỏ múa.
4. Viết 1 câu nói về cô giáo của con? (1 điểm):
…………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN VIẾT (10 điểm):
I. Viết chính tả (6 điểm): Hãy nhìn và chép lại bài sau
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời: Chào cô ạ!
Cô Mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài…
Nguyễn Xuân Sanh
II. Bài tập
1. Nối đúng (2 điểm):
2. Điền vào chỗ chấm (1 điểm):
a. c hay k: Giờ ra chơi, chúng em chơi …..éo …..o
b. ang hay anh: Cua có thể bò ng……… rất nh……….
3. Hãy quan sát tranh, viết 1- 2 câu về nội dung bức tranh?
Đề 2
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng. (6 điểm):
Cho HS bắt thăm đọc 1 trong 5 đoạn văn, thơ và trả lời câu hỏi
2. Đọc hiểu (4 điểm)
Bạn của Nai Nhỏ
Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.
Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo.
Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.
Câu 1. (1 điểm): Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu? (Mức 1)
A. 3 câu
B. 5 câu
C. 4 câu
Câu 2: (1.0 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai? (Mức 1)
A. Bạn của mẹ Nai Nhỏ
B. Bạn của Nai Nhỏ
C. Bạn của cha Nai Nhỏ
Câu 3. (1 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn? (Mức 2)
A. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác.
B. Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè.
C. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông.
Câu 4. (1 điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết? (Mức 2)
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): (6.0 điểm) 15 phút.
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
II. BÀI TẬP: (4 điểm): 15 phút
Bài 1. (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (Mức 1)
Bài 2. (1 điểm): Điền vào chỗ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã (Mức 2)
nghi hè cưa sổ bé ve tranh chim go kiến
Bài 3. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? (Mức 3)
Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 2
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- GV làm phiếu cho HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng từ, cụm từ, câu ( không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 40 tiếng / phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (1 điểm): A
Câu 2: (1 điểm): B
Câu 3: (1 điểm): A
Câu 4: (1điểm): HS kể đúng tên 1 con vật được 0,25 điểm.
PHẦN II: VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả. (6 điểm):
- Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Bài tập. (4 điểm):
Bài 1. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm)
Bài 2. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm)
Bài 3. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm)
Bài 4. 1 điểm HS viết được câu phù hợp với tranh
Thời gian làm bài: 50 phút
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
– Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết bay
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ………………………………………………………………………………….
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.
2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 – 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.
Câu 2: (M2 – 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 3: (M3 – 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời
Cấu trúc
Kỹ năng đánh giá
Câu số
Nội dung từng câu theo mức độ
Trắc nghiệm
Tự luận
Tỉ lệ điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 1
Mức 2
Mức 3
theo nội dung
ĐỌC THÀNH TIẾNG (6đ)
Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ
1
từ 40-60 tiếng/1 phút
4
4
Trả lời câu hỏi
2
Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc.
2
2
ĐỌC HIỂU (4đ)
Đọc hiểu TLCH
1
Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.
1
1
Đọc hiểu TLCH
2
Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.
1
1
Đọc hiểu TLCH
3
Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.
1
1
Tự luận (câu hỏi mở)
4
Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống…
1
1
TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU
2
1
0
4
2
1
10
Ma trận tỷ lệ điểm
Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức
Nhận biết
0
60%
Thông hiểu
0
30%
Vận dụng
1
10%
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận
Trắc nghiệm
3
(3đ)
Tự luận
1
(1đ)
* Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 – 70 chữ/30 phút
Ma trận đề thi viết môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2020 – 2021MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 1
Đơn vị tính: Điểm
Cấu trúc
Kỹ năng đánh giá
Câu số
Nội dung từng câu theo mức độ
Tự luận
Tỉ lệ điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
theo nội dung
Chính tả (Nghe viết)
Đoạn văn hoặc thơ
Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 – 35 chữ / 15 phút
6
6
Bài tập
chính tả âm vần
1
Quy tắc chính tả (c/k, g/gh, ng/ngh)
1
1
2
Điền vần thích hợp với tranh
1
1
nối câu, viết câu
3
Nối từ ngữ thành câu
1
1
4
Viết câu ngắn theo gợi ý với nội dung bức tranh/ảnh
1
1
10
Ma trận tỷ lệ điểm
Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức
Nhận biết
50%
Thông hiểu
25%
Vận dụng
25%
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Lưu ý chung: Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt phần Đọc hiểu
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………
HỌ TÊN: ………………………………
LỚP: 1 ….
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021
Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ 15 phút
Thời gian: 25 phút (Ngày …/ 5 /2021)
A. BÀI ĐỌC
II. 12 Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 (sách mới)
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều năm 2020-2021 theo Thông tư 27
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều năm 2020-2021 theo Thông tư 27 – Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều năm 2020-2021 theo Thông tư 27 – Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều năm 2020-2021 theo Thông tư 27 – Đề 4
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều năm 2020-2021 theo Thông tư 27
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo năm 2020-2021 theo Thông tư 27
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo năm 2020-2021 theo Thông tư 27 – Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo năm 2020-2021 theo Thông tư 27 – Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo năm 2020-2021 theo Thông tư 27 – Đề 4
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo năm 2020-2021 theo Thông tư 27
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức năm 2020-2021 theo Thông tư 27
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức năm 2020-2021 theo Thông tư 27 – Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức năm 2020-2021 theo Thông tư 27 – Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức năm 2020-2021 theo Thông tư 27 – Đề 4
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức năm 2020-2021 theo Thông tư 27
III. 02 Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Đi chơi phố
Đi chơi phố
Gặp đèn đỏ
Dừng lại thôi
Chớ qua vội
Đèn vàng rồi
Tiếp đèn xanh
Nào nhanh nhanh
Qua đường nhé,
– Qua bài thơ trên, khi mà ra đường gặp đèn đỏ em sẽ làm gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Gặp đèn đỏ thì phải: (1 điểm)
A. Đi tiếp
B. Dừng lại
C. Vội qua đường
Câu 2. Có mấy từ chỉ màu sắc trong bài thơ? (1 điểm)
A. Một màu
B. Hai màu
C. Ba màu
Câu 3. Các từ cho vần “anh” trong bài thơ là: (1 điểm)
A. Xanh
B. Nhanh nhanh
C. Xanh, nhanh nhanh
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Tây Nguyên giàu đẹp
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. bầu trời trong xanh, tuyệt đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở…
Theo Tiếng Việt 2, tập một, 1998
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một….on….ước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Bé có… ái thước …ẻ
Câu 2: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Câu 3: Em hãy viết 1 câu tả chú gà trống nhà em. (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………..
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: C
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
– Viết đúng chính tả
– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một lon nước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Tú có cái thước kẻ
Câu 2:
a. tre
b. sinh
Câu 3: Chú gà trống có bộ lông màu tía.
2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.
– Em hãy miêu tả lại tiếng hót của chim sơn ca?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Nằm mơ
Ôi lạ quá! Bỗng nhiên bé nhìn thấy mình biến thành cô bé tí hon. Những đóa hoa đang nở để đón mùa xuân. Còn bướm ong đang bay rập rờn. Nắng vàng làm những hạt sương lóng lánh. Thế mà bé cứ tưởng là bong bóng. Bé sờ vào, nó vỡ ra tạo thành một dòng nước cuốn bé trôi xuống đất. Bé sợ quá, thức dậy. Bé nói: “Thì ra mình nằm mơ.”.
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Bài văn tả mùa nào? (1 điểm)
A. Mùa thu
B. Mùa hè
C. Mùa xuân
Câu 2. Bướm ong đang bay như thế nào? (1 điểm)
A. tung tăng
B. rập rờn
C. vù vù
Câu 3. Bé tưởng cái gì là bong bóng? (1 điểm)
A. Giọt nước mưa đọng trên lá
B. Những hạt sương lóng lánh
C. Chùm quả đẫm nước mưa
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là gì? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
Câu 3: Hằng ngày em đã làm gì để giúp mẹ? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: B
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
– Viết đúng chính tả
– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1:
a) Điền g hay gh: gà gô ghế gỗ
b) Điền s hay x: hoa sen quả xoài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là: ngh
Câu 3: Quét Nhà, nhặt rau, trông em,….
IV. 26 Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt 2018 – 2019
1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
Mức 1
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1
A. Dạy cách bay chuyền
B. Dạy cách kiếm mồi
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? Mức 2
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3
Ví dụ: cô giáo
……………………………………………………………………………
Phần 2:
I. Viết chính tả (7 điểm)
Em yêu mùa hè
Em yêu mùa hè
Có hoa sim tím
Mọc trên đồi quê
Rung rinh bướm lượn
Thong thả dắt trâu
Trong chiều nắng xế
Em hái sim ăn
Sao mà ngọt thế!
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) Mức 1
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr…….
Mẹ mang ch…. ra phơi n..…
b, Điền ần: on hay ong
Bé chạy lon t…
Trời tr… xanh
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2
A
B
Bạn Lan
Là tương lai của đất nước
Người
Là người mẹ thứ hai của em
Cô giáo
Là người Hà Nội
Trẻ em
Là vốn quý nhất
Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm) Mức 3
Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1
Phần 1: Đọc hiểu
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
Mức 1
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích chòe con có tính tình thế nào? Mức 2
A. Chăm chỉ
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3
chăm chú, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra.
Mỗi từ đạt 0,25 điểm
Phần 2: Chính tả
I. Viết chính tả (7 điểm)
– Viết đúng tốc độ đạt 2 điểm
– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ đạt 2 điểm
– Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp đạt 1 điểm
II. Bài tập
Câu 1:
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm trăng
Mẹ mang chăn ra phơi nắng
b, Điền ần: on hay ong
Bé chạy lon ton
Trời trong xanh
Mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0,25 điểm
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm).
Cần ghép như sau:
– Bạn Lan là người Hà Nội.
– Người là vốn quý nhất.
– Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
– Trẻ em là tương lai của đất nước.
Mỗi câu nối đúng đạt 0,25 điểm
Câu 3: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. (1 điểm)
Nhà em có chú chó rất đáng yêu.
2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài đọc do thầy cô tự chọn.
2. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm) Thời gian: 20 phút
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực hiện các bài tập:
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
Bài tập:
Câu 1: (1 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần ai:…………………………….(M3)
Câu 2: (1 điểm) Vẽ và đưa vào mô hình tiếng huệ, lan.
……………………………………………………………………………………(M2)
Câu 3: (1 điểm) Gạch chân tiếng có vần oe (M1)
hoa hoè
hoạ sĩ
về quê
xoè hoa
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (40 phút)
1. Chính tả: (7 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đề bài và một đoạn trong bài: Giỗ tổ (Sách TV1 tập 2)
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống c, k hay q?(1 điểm) (M1)
cà …ê
….uả thị
Câu 2: Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? (1 điểm) (M3)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 3: Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i (1 điểm) (M2)
[…] ê ke, gi nhớ.
[…] ê ce, ghi nhớ.
[…] ê ke, ghi nhớ.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2
A. Kiểm tra đọc (10 Điểm)
1. Đọc thành tiếng: 7 Điểm
– HS đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.
– Tốc độ đọc 30 tiếng/1 phút
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1: (M3-1đ)Học sinh tìm đủ 6 tiếng : khải, rải, vài, mai, đại, nhài được 1đ, còn lại cứ 1 tiếng 0.2đ
Câu 2: (M2-1đ)Học sinh vẽ đúng mỗi mô hình được 0.5đ
Câu 3: (M1-1đ) Học sinh gạch chân đúng mỗi tiếng được 0.5đ
B. Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: 7 điểm
GV đọc cho HS nghe viết đoạn văn sau với tốc độ 2 tiếng/1 phút:
Giỗ tổ
Tháng ba hằng năm, lễ giỗ tổ. Hàng vạn dân Phú Thọ làm lễ dâng hoa và dâng lễ vật.
***
– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 6 điểm
– Các mức điểm khác (dưới 6 điểm) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.
2. Bài tập chính tả và kiến thức tiếng việt: (3 điểm)
Câu 1: (M1-1đ) Mỗi ý đúng 0.5đ
Câu 2: (M3- 1đ) Mỗi tiếng viết đúng 0.5đ
Câu 3: (M2- 1đ) HS chọn ý đúng được 1đ. Ý C.
3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 3
TRƯỜNG TH ….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1
NĂM HỌC: 2018 – 2019
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (7 điểm)
- Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55)
- Hoa ngọc lan (Sách TV 1/tập 2-trang 64)
- Đầm sen (Sách TV 1/tập 2-trang 91)
- Hồ Gươm (Sách TV 1/tập 2-trang 118)
II. PHẦN ĐỌC HIỂU:
Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút – 3 điểm)
CÂY BÀNG
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Theo Hữu Tưởng
– Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1 – tập 2– trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5 điểm) M1
…………………….
Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5điểm) M1
…………………….
Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm) M2
a. Ngay giữa sân trường
b. Trồng ở ngoài đường
c. Trồng ở trong vườn điều
d. Trên cánh đồng
Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm) M2
a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu,trụi lá.
b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc nonmơn mởn.
c. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
d. Lá vàng rụng đầy sân.
Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm ) M3
…………………………………………………………………………
III. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm): Nhìn viết bài “Đi học”
Viết 2 khổ thơ đầu
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay.
2. Bài tập: (3 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm ) (M1)
Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr…….
Mẹ mang ch…. ra phơi n…..
b) Điền chữ ng hay ngh?
….ỗng đi trong ….õ
…é …..e mẹ gọi
Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm) ( M2)
Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm) (M3)
……………………………………………………………………………..
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 3
Câu 1:
a, Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm trăng
Mẹ mang chăn ra phơi nắng.
b) Điền chữ ng hay ngh?
Ngỗng đi trong ngõ
Nghé nghe mẹ gọi.
Câu 3:
Hằng ngày mẹ đưa em tới trường.
4. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 4
Phần I: Đọc:
A. Kiểm tra đọc 10 điểm
I. Đọc bài và trả lời câu hỏi
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.
Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ‘’Ò … ó … o … o …’’
1. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng chứa nguyên âm đôi:
2. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng có âm đệm:
3. Khoanh vào ý trả lời đúng:
Sáng sớm chú gà trống đã làm gì?
A, Nằm lì bên đống tro ấm.
B, Chạy tót ra giữa sân.
C, Miệng kêu: “Rét! Rét!’
4. Càng về sáng, tiết trời như thế nào?
…………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết 10 điểm
1. Viết chính tả (8 điểm)
Mùa hè
Mùa hè hoa rau muống
Tím lấp lánh trong đầm
Cơn mưa rào ập xuống
Cá rô lạch trên sân.
Mùa hè nắng rất vàng
Bãi cát dài chói nắng
Con sông qua mùa cạn,
Nước dềnh rộng mênh mang.
2. Bài tập: 2 điểm
Điền g hay gh vào chỗ trống:
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 4
Phần I:
1. Đọc (8 điểm):
Tùy theo mức độ đọc và trả lời của HS mà GV cho điểm theo quy định trong chuẩn KT-KN:
Đọc đúng, ràch mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 60 tiếng/2 phút).
1. Tìm và đưa được tiếng vào mô hình(0,5 điểm): ưa, tiết, miệng, giữa, vươn.
2. Tìm và đưa được tiếng vào mô hình(0,5 điểm): hoa
3. Câu B (0,5 điểm)
4. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.(0,5 điểm)
Phần II:
1. Bài tập: 2 điểm
Điền g hay gh: gà ri, ghế gỗ
2. Chính tả: (8 điểm)
– Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần thanh) trừ 0,25 điểm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét (1 điểm).
5. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 5
I. Đọc hiểu
– Bài đọc: QUYỂN VỞ CỦA EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 76)
– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra?
a) Những trang giấy trắng tinh.
b) Từng dòng kẻ ngay ngắn.
c) Cả hai ý trên.
Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình?
a) Viết cho sạch đẹp.
b) hải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng.
c) Cho nhiều điểm tốt.
Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?
a) Của những bạn học trò lớp lớn.
b) Của những bạn học trò ngoan.
c) Của những học trò được luyện chữ.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết bài: Quyển vở của em (khổ thơ 3).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: iêt hay uyêt
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 5
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào b).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: vầng trăng khuyết, em bé viết bài, siết chặt tay nhau, tuyết rơi trắng xóa.
V. Bộ 10 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Hay nhất
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021
VI. Bộ 10 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Hay chọn lọc
- 10 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021
……………………………………………………………………….
Sách giáo khoa lớp 1 mới theo chương trình giáo dục phổ thông áp dụng từ năm học 2020 – 2021 đã được các trường học lựa chọn gồm 5 bộ sách: Bộ sách Cánh Diều , Bộ sách Chân trời sáng tạo, Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Bộ sách Cùng học để phát triển năng lực, Bộ sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục.
Để kích thích việc yêu thích môn Tự nhiên cũng như học giỏi Tự nhiên của con hay kích thích trí não của các con ngày một phát triển hơn, các thầy cô và các phụ huynh nên kết hợp các bài tập qua các trò chơi bằng đồ vật để các con nhớ thật lâu. Các bậc phụ huynh nên dành thời gian ra để giúp con làm bài tập hay học tại nhà. Mỗi ngày làm một phép tính đơn giản sử dụng các đồ vật, lặp lại nhiều lần, điều này sẽ giúp các em nhớ lâu mà thích thú học hơn.
Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà taigameionline.vn đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.
Sách giáo khoa lớp 1 mới:
- Bộ sách giáo khoa Lớp 1: Cánh Diều
- Bộ sách giáo khoa lớp 1: Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bộ sách giáo khoa lớp 1: Chân trời sáng tạo
- Bộ sách giáo khoa lớp 1: Cùng học để phát triển năng lực
- Bộ sách giáo khoa lớp 1: Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục
Readers' opinions (0)